Ý kiến thăm dò

Truy cập

Hôm nay:
1
Hôm qua:
0
Tuần này:
1
Tháng này:
0
Tất cả:
64625

THÔNG BÁO nghĩa vụ nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn xã Hải Nhân

Ngày 19/09/2023 00:00:00

THÔNG BÁO

nghĩa vụ nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn xã

Kính gửi: Cán bộ, Đảng viên, nhân dân trên địa bàn xã Hải Nhân

Theo quy định tại Nghị định số 126 ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế và Thông tư số 153 ngày 11/11/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là loại thuế nộp hàng năm và đươc kê khai ổn định theo chu kỳ 05 năm.

Năm 2023 là năm thứ hai của chu kỳ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2022-2026, để đảm bảo công tác thu thuế phi nông nghiệp năm 2023 trên địa bàn xã Hải Nhân đạt kết quả cao theo bộ thuế nhà nước. UBND xã Hải Nhân thông báo đến các hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn toàn xã về cách tính thuế phi nông nghiệp như sau:

Cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2023: căn cứ tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là diện tích đất tính thuế, giá 1m2 đất tính thuế và thuế suất theo công thức sau:

Số thuế phải nộp (đồng) = Số thuế phát sinh (đồng) - Số thuế được miễn, giảm (nếu có) (đồng)

Trong đó, số tiền thuế phát sinh được xác định như sau:

Số thuế phát sinh (đồng) = Diện tích đất tính thuế (m2) x Giá của 1m2 đất (đồng/m2) x Thuế suất (%)

I. Thuế suất thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định như sau:

- Đất ở:


BẬC THUẾ

DIỆN TÍCH ĐẤT TÍNH THUẾ (m2)

THUẾ SUẤT (%)

1

Diện tích trong hạn mức (200m2)

0,03

2

Phần diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức

0,07

3

Phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức

0,15

- Đất sử dụng không đúng mục đích, đất chưa sử dụng theo đúng quy định áp dụng mức thuế suất 0,15%.

- Đất lấn, chiếm áp dụng mức thuế suất 0,2%.

II. Giá 1m2 đất theo quy định

Giá 1m2 đất theo quy định = giá đất quy định của UBND tỉnh x Vị trí đất x Hệ số giảm giá x Hệ số điều chỉnh giá

2.1 Về giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất:

- Giá đất: Theo Quyết định số 44/2019/QĐ-UBND ngày 23/12/2019 của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định Bảng giá đất thời kỳ 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; Quyết định số 45/2022/QĐ-UBND ngày 14/9/2022 của UBND tỉnh Thanh Hóa về sử đổi, bổ sung một số nội dung QĐ 44/2019/QĐ-UBND;

- Về hệ số điều chỉnh giá đất: theo Quyết định số 14/2023/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa.

Cụ thể như sau: Đơn giá: trăm đồng

TT

Tên đường, đoạn đường

Giá đất trong QĐ 44

Giá đất trong QĐ 45

Hệ số điều chỉnh giá

I.

QUỐC LỘ 1A

1.1

Từ nhà bà Sợi đến mương cầu Nhớt

8,000

1,6

1.2

Từ mương cầu Nhớt đến nhà ông Tuấn (giáp xã Hải Hòa)

7,000

1,6

II.

ĐƯỜNG 2B

2.1

Từ giáp xã Định Hải đến Bãi rác (T. Trấn)

1,500

1,6

2.2

Từ giáp Hồ Ao Quan đến giáp xã Nguyên Bình

1,800

1,6

2.3

Ngã ba Ao ông Hoàng đến nhà ông Khiêm

2,200

1,6

III.

ĐƯỜNG ĐI CẢNG HÀNG KHÔNG THỌ XUÂN

Đoạn giáp xã Nguyên Bình đến giáp xã Định Hải

3,000

1.8

IV.

CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN XÃ

1

Các đường chính trong xã

1.1

Tuyến từ QL1A đi đường sắt và hồ Ao Quan

1,6

1.1.1

Từ giáp Quốc lộ 1A đến Nhà ông Đoàn Viêng

4,000

1,6

1.1.2

Từ giáp nhà ông ĐoànViêng đến nhà ông Hoàn

3,800

1,6

1.1.3

Từ giáp nhà ông Hoàn đến Ngã 3 Đồng Tâm

3,500

1,6

1.1.4

Từ ngã Ba Đồng Tâm đến Bưu điện xã.

3,000

1,6

1.1.5

Từ giáp Bưu điện đến kênh Nam

2,500

1,6

1.1.6

Từ giáp kênh Nam đến đường Sắt

2,000

1,6

1.1.7

Từ giáp đường Sắt đến hồ Ao Quan

1,500

1,6

1.1.8

Từ nhà thầy Văn đến nhà bà Sử

3,000

1,6

1.1.9

Từ nhà bà Sử đến ông Hiệu

2,500

1,1

1.1.10

Từ nhà ông Hoàn đến nhà ông Do

1,500

3,000

1,6

1.1.11

Từ nhà ông Do đến nhà ông Liên

1,500

3,000

1,6

1.1.12

Từ Trường Mầm non đến cửa ông Thuận

1,500

2,200

1,6

1.1.13

Từ cửa ông Luận Nàng đến cửa ông Thủy Điền

1,500

1,6

1.1.14

Từ anh Cường Thủy đi bà Huy

3,000

1,6

1.1.15

Từ ông Cường râu giáp QL1A đi ông Hoàn

4,500

1,6

1.1.16

Từ ông Hoàn đi bà Phẩm

4,000

1,6

1.1.17

Từ giáp nhà ông Huynh đến nhà ông Hà

2,500

1,6

1.1.18

Từ giáp nhà ông Hà đến giáp nhà ông Huy (Nhàn)

2,300

1,6

1.2

Tuyến từ Trường Tĩnh Gia 5 đi ngã 3 Đồng Tâm

1.2.1

Từ giáp thị trấn (Trường Tĩnh Gia 5) đến nhà ông Toàn (Hải)

4,500

1,6

1.2.2

Giáp nhà ông Toàn (Hải) đến gốc Cây Thị (đất ông Trung Văn)

4,000

1,6

1.2.3

Từ nhà anh Bình đến ngã ba Đồng Tâm

3,500

1,6

1.3

Tuyến từ Trường Tĩnh Gia 5 đi Ga Văn Trai

1.3.1

Từ nhà bà Trung (Trường BC) đến bà Nam

4,500

1,6

1.3.2

Từ giáp hộ bà Nam đến hộ ông Tứ (Ngã tư)

4,000

1,6

1.3.3

Từ giáp hộ ông Tứ (ngã tư) đến nhà ông Hoà

3,500

1,6

1.3.4

Từ giáp nhà ông Hoà đến giáp kênh Nam (nhà ông Hùng)

3,000

1,6

1.3.5

Từ nhà ông Bình thôn Văn Nhân đến nhà bà Mâu (Văn Nhân)

2,800

1,6

1.3.6

Từ giáp nhà bà Mâu (Văn Nhân) đến nhà ông Luận (ngã tư)

2,600

1,6

1.3.7

Từ giáp nhà ông Luận (ngã tư) đến nhà ông Du

2,400

1,6

1.3.8

Từ giáp nhà ông Du đến nhà ông Nghĩa

2,000

1,6

1.3.9

Từ giáp nhà ông Nghĩa đến giáp Ga Văn Trai

1,500

1,6

1.4

Tuyến giáp thị trấn (đường Đỗ Chanh) đi ngã tư Thượng Bắc và nhà ông Hoan

1.4.1

Nhà ông Hữu (giáp thị trấn) đến nhà ông Hoàng

3,500

1,6

1.4.2

Từ giáp nhà ông Hoàng đến nhà bà Xuân

3,000

1,6

1.4.3

Từ giáp nhà bà Bình Phẩm đến nhà ông Hùng Lưu

2,500

1,6

1.4.4

Từ giáp nhà ông Hùng đến ngã tư Thượng Bắc

2,000

1,6

1.4.5

Từ Ngã 4 Thượng Bắc đến nhà ông Hoan

1,500

2,500

1,6

1.4.6

Từ bà Xuân Bình đến ngã tư Thượng Bắc- Thượng Nam

3,000

1,6

1.4.7

Từ giáp thị trấn đến nhà ông Văn (Mả Me)

3,500

1,6

1.4.8

Từ nhà bà Xuân đến nhà ông Hùng Lưu

3,000

1,2

1.5

Tuyến giáp thị trấn (đường Lê Hữu Tiến) đi nhà ông Hiếu

1.5.1

Từ nhà ông Hùng đến NVH thôn Đồng Tâm

3,500

1,6

1.5.2

Từ giáp NVH thôn Đồng Tâm đến nhà bà Yên Quế

3,000

1,6

1.5.3

Từ giáp nhà bà Yên Quế đến nhà ông Hiếu Lâm

2,500

1,6

1.5.4

Từ nhà ông Huy (giáp thị trấn) đến giáp xã Hải Hoà

3,500

1,6

1.6

Đoạn từ nhà ông Hàn đến kênh N3 và nhà ông Hiệp

1.6.1

Từ Ngã 3 ông Hàn (Bắc Hải) đến NVH thôn Bắc Hải

1,600

2,500

1.6.2

Từ giáp NVH thôn Bắc Hải đến kênh N3

1,500

2,300

1.6.3

Từ giáp kênh N3 đến Nhà ông Hiệp

1,500

1,6

1.6.4

Đoạn từ giáp Ga Văn Trai đến nhà ông Hải (Nhân Sơn)

1,400

1,6

1.6.5

Từ nhà ông Sáng (Nhân Sơn) đến Sơn Hậu và Xuân Sơn

1,400

1,6

1.7

Các tuyến còn lại tại thôn Sơn Hậu, Nhân Sơn, Xuân Sơn

600

1,8

1.8

Đoạn từ nhà ông Toàn đến cồn Mả me

1.8.1

Từ nhà ông Toàn đến nhà ông Hà

3,000

1,2

1.8.2

Từ nhà ông Hà đến cồn Mả me

3,500

1,2

1.9

Các tuyến đường mới trong khu quy hoạch KDC Đồng Tâm mới

1.9.1

Tuyến đường giáp kênh Cầu Trắng

8,000

1,2

1.9.2

Các tuyến đường còn lại trong khu dân cư quy hoạch

7,000

1,2

1.10

Từ NVH thôn Văn Nhân đến nhà ông Lý thôn Văn Nhân

1,500

1,2

1.11

Từ nhà ông Liên đến đường 2B

2,500

1,2

2

Đường ngõ, ngách không nằm trong các vị trí trên

1,000

1,8

2.2. Về vị trí đất, hệ số giảm giá

+ Vị trí đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ:

– Vị trí 1: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với đường, đoạn Đường, phố được quy định trong bảng giá đất;

– Vị trí 2: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ, ngách, hẻm (sau đây gọi chung là ngõ) có mặt cắt ngõ (là mặt cắt nhỏ nhất tính Từ đường, đoạn Đường, phố được quy định trong bảng giá đất tới vị trí thửa đất) từ 3,0 m trở lên. Hệ số bằng 0,90 so với vị trí 1;

– Vị trí 3: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ, có mặt cắt ngõ (là mặt cắt nhỏ nhất tính Từ đường, đoạn Đường, phố được quy định trong bảng giá đất tới vị trí thửa đất) từ 2,0 m đến dưới 3,0 m. Hệ số bằng 0,80 so với vị trí 1;

– Vị trí 4: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ, có mặt cắt ngõ (là mặt cắt nhỏ nhất tính Từ đường, đoạn Đường, phố được quy định trong bảng giá đất tới vị trí thửa đất) dưới 2,0 m. Hệ số bằng 0,70 so với vị trí 1.

Các trường hợp đặc biệt:

a) Trường hợp thửa đất có vị trí trùng từ 2 mức giá trở lên thì xác định giá theo Đường có mức giá cao nhất.

b) Trường hợp thửa đất (vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4) có ngõ nối thông với nhiều Đường, đoạn Đường, phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo vị trí của Đường, đoạn Đường, phố có khoảng cách gần nhất. Nếu thửa đất có khoảng cách đến Các đường, đoạn Đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo Đường, đoạn Đường, phố có giá đất cao nhất.

c) Trường hợp các thửa đất tại khu vực ngã ba, ngã tư giao cắt giữa Các đường phố mà có mặt tiếp giáp (vị trí 1) với hai Đường, phố thì được tính hệ số bằng 1,2 giá đất của Đường, phố có giá đất cao nhất.

d) Trường hợp thửa đất tại vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 trên Các đường, đoạn Đường, phố nhưng có chiều sâu lớn được xác định hệ số để giảm giá như sau:

– Từ đầu ngõ đến 50m tính hệ số bằng 1 của vị trí đó.

– Trên 50m đến 100m tính hệ số bằng 0,80 của vị trí đó.

– Trên 100m đến 150m tính hệ số bằng 0,60 của vị trí đó.

– Trên 150m tính hệ số bằng 0,40 của vị trí đó.

Vậy UBND xã Hải Nhân thông báo để các hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn xã được biết và thực hiện theo đúng quy định của pháp luật. Mọi vướng mắc, kiến nghị xin liên hệ Công chức địa chính xã (ông Nguyễn Văn Nam, bà Lê Thị Phương) hoặc Công chức Tài chính - Kế toán (ông Vũ Thị Hằng) để được xem xét giải quyết theo quy định.

Nơi nhận:

- 10 Trưởng thôn;

- 10 Trưởng ban công tác Mặt trận thôn;

- Đài truyền thanh xã (TT);

- Lưu VT.

KT.CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

Lê Hồng Thái

THÔNG BÁO nghĩa vụ nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn xã Hải Nhân

Đăng lúc: 19/09/2023 00:00:00 (GMT+7)

THÔNG BÁO

nghĩa vụ nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn xã

Kính gửi: Cán bộ, Đảng viên, nhân dân trên địa bàn xã Hải Nhân

Theo quy định tại Nghị định số 126 ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế và Thông tư số 153 ngày 11/11/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là loại thuế nộp hàng năm và đươc kê khai ổn định theo chu kỳ 05 năm.

Năm 2023 là năm thứ hai của chu kỳ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2022-2026, để đảm bảo công tác thu thuế phi nông nghiệp năm 2023 trên địa bàn xã Hải Nhân đạt kết quả cao theo bộ thuế nhà nước. UBND xã Hải Nhân thông báo đến các hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn toàn xã về cách tính thuế phi nông nghiệp như sau:

Cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2023: căn cứ tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là diện tích đất tính thuế, giá 1m2 đất tính thuế và thuế suất theo công thức sau:

Số thuế phải nộp (đồng) = Số thuế phát sinh (đồng) - Số thuế được miễn, giảm (nếu có) (đồng)

Trong đó, số tiền thuế phát sinh được xác định như sau:

Số thuế phát sinh (đồng) = Diện tích đất tính thuế (m2) x Giá của 1m2 đất (đồng/m2) x Thuế suất (%)

I. Thuế suất thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định như sau:

- Đất ở:


BẬC THUẾ

DIỆN TÍCH ĐẤT TÍNH THUẾ (m2)

THUẾ SUẤT (%)

1

Diện tích trong hạn mức (200m2)

0,03

2

Phần diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức

0,07

3

Phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức

0,15

- Đất sử dụng không đúng mục đích, đất chưa sử dụng theo đúng quy định áp dụng mức thuế suất 0,15%.

- Đất lấn, chiếm áp dụng mức thuế suất 0,2%.

II. Giá 1m2 đất theo quy định

Giá 1m2 đất theo quy định = giá đất quy định của UBND tỉnh x Vị trí đất x Hệ số giảm giá x Hệ số điều chỉnh giá

2.1 Về giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất:

- Giá đất: Theo Quyết định số 44/2019/QĐ-UBND ngày 23/12/2019 của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định Bảng giá đất thời kỳ 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; Quyết định số 45/2022/QĐ-UBND ngày 14/9/2022 của UBND tỉnh Thanh Hóa về sử đổi, bổ sung một số nội dung QĐ 44/2019/QĐ-UBND;

- Về hệ số điều chỉnh giá đất: theo Quyết định số 14/2023/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa.

Cụ thể như sau: Đơn giá: trăm đồng

TT

Tên đường, đoạn đường

Giá đất trong QĐ 44

Giá đất trong QĐ 45

Hệ số điều chỉnh giá

I.

QUỐC LỘ 1A

1.1

Từ nhà bà Sợi đến mương cầu Nhớt

8,000

1,6

1.2

Từ mương cầu Nhớt đến nhà ông Tuấn (giáp xã Hải Hòa)

7,000

1,6

II.

ĐƯỜNG 2B

2.1

Từ giáp xã Định Hải đến Bãi rác (T. Trấn)

1,500

1,6

2.2

Từ giáp Hồ Ao Quan đến giáp xã Nguyên Bình

1,800

1,6

2.3

Ngã ba Ao ông Hoàng đến nhà ông Khiêm

2,200

1,6

III.

ĐƯỜNG ĐI CẢNG HÀNG KHÔNG THỌ XUÂN

Đoạn giáp xã Nguyên Bình đến giáp xã Định Hải

3,000

1.8

IV.

CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN XÃ

1

Các đường chính trong xã

1.1

Tuyến từ QL1A đi đường sắt và hồ Ao Quan

1,6

1.1.1

Từ giáp Quốc lộ 1A đến Nhà ông Đoàn Viêng

4,000

1,6

1.1.2

Từ giáp nhà ông ĐoànViêng đến nhà ông Hoàn

3,800

1,6

1.1.3

Từ giáp nhà ông Hoàn đến Ngã 3 Đồng Tâm

3,500

1,6

1.1.4

Từ ngã Ba Đồng Tâm đến Bưu điện xã.

3,000

1,6

1.1.5

Từ giáp Bưu điện đến kênh Nam

2,500

1,6

1.1.6

Từ giáp kênh Nam đến đường Sắt

2,000

1,6

1.1.7

Từ giáp đường Sắt đến hồ Ao Quan

1,500

1,6

1.1.8

Từ nhà thầy Văn đến nhà bà Sử

3,000

1,6

1.1.9

Từ nhà bà Sử đến ông Hiệu

2,500

1,1

1.1.10

Từ nhà ông Hoàn đến nhà ông Do

1,500

3,000

1,6

1.1.11

Từ nhà ông Do đến nhà ông Liên

1,500

3,000

1,6

1.1.12

Từ Trường Mầm non đến cửa ông Thuận

1,500

2,200

1,6

1.1.13

Từ cửa ông Luận Nàng đến cửa ông Thủy Điền

1,500

1,6

1.1.14

Từ anh Cường Thủy đi bà Huy

3,000

1,6

1.1.15

Từ ông Cường râu giáp QL1A đi ông Hoàn

4,500

1,6

1.1.16

Từ ông Hoàn đi bà Phẩm

4,000

1,6

1.1.17

Từ giáp nhà ông Huynh đến nhà ông Hà

2,500

1,6

1.1.18

Từ giáp nhà ông Hà đến giáp nhà ông Huy (Nhàn)

2,300

1,6

1.2

Tuyến từ Trường Tĩnh Gia 5 đi ngã 3 Đồng Tâm

1.2.1

Từ giáp thị trấn (Trường Tĩnh Gia 5) đến nhà ông Toàn (Hải)

4,500

1,6

1.2.2

Giáp nhà ông Toàn (Hải) đến gốc Cây Thị (đất ông Trung Văn)

4,000

1,6

1.2.3

Từ nhà anh Bình đến ngã ba Đồng Tâm

3,500

1,6

1.3

Tuyến từ Trường Tĩnh Gia 5 đi Ga Văn Trai

1.3.1

Từ nhà bà Trung (Trường BC) đến bà Nam

4,500

1,6

1.3.2

Từ giáp hộ bà Nam đến hộ ông Tứ (Ngã tư)

4,000

1,6

1.3.3

Từ giáp hộ ông Tứ (ngã tư) đến nhà ông Hoà

3,500

1,6

1.3.4

Từ giáp nhà ông Hoà đến giáp kênh Nam (nhà ông Hùng)

3,000

1,6

1.3.5

Từ nhà ông Bình thôn Văn Nhân đến nhà bà Mâu (Văn Nhân)

2,800

1,6

1.3.6

Từ giáp nhà bà Mâu (Văn Nhân) đến nhà ông Luận (ngã tư)

2,600

1,6

1.3.7

Từ giáp nhà ông Luận (ngã tư) đến nhà ông Du

2,400

1,6

1.3.8

Từ giáp nhà ông Du đến nhà ông Nghĩa

2,000

1,6

1.3.9

Từ giáp nhà ông Nghĩa đến giáp Ga Văn Trai

1,500

1,6

1.4

Tuyến giáp thị trấn (đường Đỗ Chanh) đi ngã tư Thượng Bắc và nhà ông Hoan

1.4.1

Nhà ông Hữu (giáp thị trấn) đến nhà ông Hoàng

3,500

1,6

1.4.2

Từ giáp nhà ông Hoàng đến nhà bà Xuân

3,000

1,6

1.4.3

Từ giáp nhà bà Bình Phẩm đến nhà ông Hùng Lưu

2,500

1,6

1.4.4

Từ giáp nhà ông Hùng đến ngã tư Thượng Bắc

2,000

1,6

1.4.5

Từ Ngã 4 Thượng Bắc đến nhà ông Hoan

1,500

2,500

1,6

1.4.6

Từ bà Xuân Bình đến ngã tư Thượng Bắc- Thượng Nam

3,000

1,6

1.4.7

Từ giáp thị trấn đến nhà ông Văn (Mả Me)

3,500

1,6

1.4.8

Từ nhà bà Xuân đến nhà ông Hùng Lưu

3,000

1,2

1.5

Tuyến giáp thị trấn (đường Lê Hữu Tiến) đi nhà ông Hiếu

1.5.1

Từ nhà ông Hùng đến NVH thôn Đồng Tâm

3,500

1,6

1.5.2

Từ giáp NVH thôn Đồng Tâm đến nhà bà Yên Quế

3,000

1,6

1.5.3

Từ giáp nhà bà Yên Quế đến nhà ông Hiếu Lâm

2,500

1,6

1.5.4

Từ nhà ông Huy (giáp thị trấn) đến giáp xã Hải Hoà

3,500

1,6

1.6

Đoạn từ nhà ông Hàn đến kênh N3 và nhà ông Hiệp

1.6.1

Từ Ngã 3 ông Hàn (Bắc Hải) đến NVH thôn Bắc Hải

1,600

2,500

1.6.2

Từ giáp NVH thôn Bắc Hải đến kênh N3

1,500

2,300

1.6.3

Từ giáp kênh N3 đến Nhà ông Hiệp

1,500

1,6

1.6.4

Đoạn từ giáp Ga Văn Trai đến nhà ông Hải (Nhân Sơn)

1,400

1,6

1.6.5

Từ nhà ông Sáng (Nhân Sơn) đến Sơn Hậu và Xuân Sơn

1,400

1,6

1.7

Các tuyến còn lại tại thôn Sơn Hậu, Nhân Sơn, Xuân Sơn

600

1,8

1.8

Đoạn từ nhà ông Toàn đến cồn Mả me

1.8.1

Từ nhà ông Toàn đến nhà ông Hà

3,000

1,2

1.8.2

Từ nhà ông Hà đến cồn Mả me

3,500

1,2

1.9

Các tuyến đường mới trong khu quy hoạch KDC Đồng Tâm mới

1.9.1

Tuyến đường giáp kênh Cầu Trắng

8,000

1,2

1.9.2

Các tuyến đường còn lại trong khu dân cư quy hoạch

7,000

1,2

1.10

Từ NVH thôn Văn Nhân đến nhà ông Lý thôn Văn Nhân

1,500

1,2

1.11

Từ nhà ông Liên đến đường 2B

2,500

1,2

2

Đường ngõ, ngách không nằm trong các vị trí trên

1,000

1,8

2.2. Về vị trí đất, hệ số giảm giá

+ Vị trí đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ:

– Vị trí 1: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với đường, đoạn Đường, phố được quy định trong bảng giá đất;

– Vị trí 2: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ, ngách, hẻm (sau đây gọi chung là ngõ) có mặt cắt ngõ (là mặt cắt nhỏ nhất tính Từ đường, đoạn Đường, phố được quy định trong bảng giá đất tới vị trí thửa đất) từ 3,0 m trở lên. Hệ số bằng 0,90 so với vị trí 1;

– Vị trí 3: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ, có mặt cắt ngõ (là mặt cắt nhỏ nhất tính Từ đường, đoạn Đường, phố được quy định trong bảng giá đất tới vị trí thửa đất) từ 2,0 m đến dưới 3,0 m. Hệ số bằng 0,80 so với vị trí 1;

– Vị trí 4: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ, có mặt cắt ngõ (là mặt cắt nhỏ nhất tính Từ đường, đoạn Đường, phố được quy định trong bảng giá đất tới vị trí thửa đất) dưới 2,0 m. Hệ số bằng 0,70 so với vị trí 1.

Các trường hợp đặc biệt:

a) Trường hợp thửa đất có vị trí trùng từ 2 mức giá trở lên thì xác định giá theo Đường có mức giá cao nhất.

b) Trường hợp thửa đất (vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4) có ngõ nối thông với nhiều Đường, đoạn Đường, phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo vị trí của Đường, đoạn Đường, phố có khoảng cách gần nhất. Nếu thửa đất có khoảng cách đến Các đường, đoạn Đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo Đường, đoạn Đường, phố có giá đất cao nhất.

c) Trường hợp các thửa đất tại khu vực ngã ba, ngã tư giao cắt giữa Các đường phố mà có mặt tiếp giáp (vị trí 1) với hai Đường, phố thì được tính hệ số bằng 1,2 giá đất của Đường, phố có giá đất cao nhất.

d) Trường hợp thửa đất tại vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 trên Các đường, đoạn Đường, phố nhưng có chiều sâu lớn được xác định hệ số để giảm giá như sau:

– Từ đầu ngõ đến 50m tính hệ số bằng 1 của vị trí đó.

– Trên 50m đến 100m tính hệ số bằng 0,80 của vị trí đó.

– Trên 100m đến 150m tính hệ số bằng 0,60 của vị trí đó.

– Trên 150m tính hệ số bằng 0,40 của vị trí đó.

Vậy UBND xã Hải Nhân thông báo để các hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn xã được biết và thực hiện theo đúng quy định của pháp luật. Mọi vướng mắc, kiến nghị xin liên hệ Công chức địa chính xã (ông Nguyễn Văn Nam, bà Lê Thị Phương) hoặc Công chức Tài chính - Kế toán (ông Vũ Thị Hằng) để được xem xét giải quyết theo quy định.

Nơi nhận:

- 10 Trưởng thôn;

- 10 Trưởng ban công tác Mặt trận thôn;

- Đài truyền thanh xã (TT);

- Lưu VT.

KT.CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

Lê Hồng Thái

CÔNG KHAI TIẾN ĐỘ GIẢI QUYẾT TT HC